Hotline
0979891929

Poly Aluminium Chloride 10% PAC ( Lỏng )

Mã SP: PAC 10%
Hãng sản xuất: Việt Nam
Poly Aluminium Chloride 10% PAC Tên khác: Poly Aluminium Chloride 10% , PAC Lỏng , PAC nước Ngoại quan: dạng lỏng màu vàng đục. Công thức hóa học: Aln(OH)mCl3n-m Quy cách và bảo quản: 30kg/can hoặc phuy/bồn. Xuất xứ: Việt Nam
 
Thông tin chi tiết

PAC Lỏng  10% – Poly Aluminium Chloride lỏng

 

 

Công thức hóa học : Al2(OH)nCl6-n]m

Tên hóa học : Poly Aluminium Chloride; PAC; Chất keo tụ, tạo bông , PAC Lỏng 

Xuất xứ: Việt Nam

Tỷ trọng: ~1,2

Qui cách : Can/phuy/tank/xe téc

 

Một góc kho bãi hóa chất của Cty

+ Giới thiệu chung:
 
PAC Lỏng  (Poly Aluminium chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme) với công thức phân tửlà [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước thải và nước sinh hoạt. có dạng lỏng .

II. Phân loại PAC:

- PAC tồn tại ở hai dạng:
Dạng rắn:
Dạng bột ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong. Cho lượng dung dịch nhất định vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài.
Dạng Lỏng:
Dạng lỏng có màu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.
 

- Ưu điểm của PAC Lỏng so với phèn nhôm:

Hiệu quả lắng trong cao hơn 4 – 5 lần, thời gian keo tụ nhanh. Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
Ít làm biến động độ pH của nước.
Không cần hoặc dùng rất ít chất trợ lắng, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp.
Không xảy ra hiện tượng đục trở lại khi cho quá liều lượng.
Có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat.
Giảm thể tích bùn khi xử lý.
Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
Ít ăn mòn thiết bị.
Khoảng hoạt động pH rộng (pH = 5 ÷ 8.5). Do đó ở pH này các ion kim loại nặng bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
 

Hướng dẫn sử dụng khi dùng PAC Lỏng

Pha chế thành dung dịch 5% ÷ 10% châm vào nước nguồn cần xử lý.
 
Liều lượng sử dụng đối với 1 m3 nước sông, ao, hồ:
Đối với nước mặt có độ đục thấp: 1 ÷ 4g PAC;
Đối với nước mặt có độ đục trung bình: 5 ÷ 7g PAC;
Đối với nước mặt có độ đục cao: 7 ÷ 10g PAC.
Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc … )
Từ 20 ÷ 200g/ m3 tuỳ theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

* Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng.

 SẢN PHẨM NỔI BẬT

 1) BÁN NAOHNaOH 99% ( xút vảy)

2) BÁN HCLAcid ( Axit clohidric HCL ) 32% :

3) BÁN NAOCL Sodium Hypochlorite NaOCL 10% (JAVEL 10%) 

4) BÁN JAVEN, CUNG CẤP NAOH, CUNG CẤP XÚT, CUNG CẤP JAVRNBán hóa chất , cung cấp hóa chất , NaOH , HCL , CaCLO, xút, javen 

5) BÁN AXITSULFAMIC ACID - Bán axit sufamic H3NSO3 

6) BÁN XÚTSodium Hydroxide – NaOH 32% ( XÚT 32%)

7) BÁN XÚT LỎNGxút lỏng ( Sodium hydroxide NaOH ) 45% ( 

8) CUNG CẤP HCL, AXITAxit clohydric - Hóa chất HCL 32 - cung cấp HCL 32 toàn quốc 

9) CUNG CẤP NAOCLNatri hypoclorit - Javen - NaOCl - Natri Hypocloric, cung cấp Javen toàn quốc 

 TIN ĐƯỢC XEM NHIỀU NHẤT

 1) Sodium Hydroxide – NaOH 45% ( XÚT 45%)

2) Sodium Hydroxide – NaOH 32% ( XÚT 32%) 

3) Bán hóa chất , cung cấp hóa chất , NaOH , HCL , CaCLO, xút, javen

4) Sodium Hypochlorite NaOCL 10% (JAVEL 10%)

5) Hydrochloric Acid – HCL 32% (AXIT 32%)

6) Ấn định thu thuế phôi thép nhập khẩu mức thuế 9%

7) NaOH, Cung Cấp Hóa Chất NaOH 99%, Hoa Chat NaOH 98% toàn quốc

8) Axit clohydric - Hóa chất HCL 32 - cung cấp HCL 32 toàn quốc

9) Natri hypoclorit - Javen - NaOCl - Natri Hypocloric, cung cấp Javen toàn quốc

10) Biện pháp phòng tránh hóa chất độc hại

Bình luận