Hotline
0979891929

Poly Aluminium Chloride (PAC 31%)

Mã SP:
PAC có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng phèn nhôm sulfate và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước như sau: - Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước. - PAC ít làm thay đổi độ pH của nước nên sẽ hạn chế việc sử dụng các hóa chất khác (như kiềm) để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí. - PAC không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu. - Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn. - Không làm ph
 
Thông tin chi tiết

CÁC SẢN PHẨM CHỦ LỰC CHÍNH CỦA CÔNG TY

1. PAC (lỏng) →

2. AXIT CLOHYDRIC ( HCL 32 %) →

3. SODIUM HYDROXIDE ( xút lỏng  NaOH  20% - 32% - 45% - 50%)  →

4. NƯỚC TẨY RỬA JAVEN 10%  →

5. CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN     →

6. HẠT CHỐNG / HÚT ẨM    →

7. DUNG DỊCH SẮT (III) CLORUA - FECL3 - 38% →

8. DUNG DỊCH SẮT (II) CLORUA - FECL2 - 30% → 

9. HYDROGEN DIOXIDE (H2O2 50% - 35% - 27.5%)

 

Một góc kho bãi hóa chất của Cty

Bán PAC - Poly Aluminium Cloride - Vàng Chanh

  Ngoại Quan: PAC ở dạng bột màu vàng chanh

- Công thức: PAC
          PAC có rất nhiều ưu điểm so với phèn nhôm trong quá trình keo tụ: ít tác động pH, liều lượng thấp, ít gây ăn mòn thiết bị, đặc biệt đối với nước có độ đục và độ kiềm cao
 
Các tạp chất khác ở trong nước như chất hữu cơ, ion photphat, sunfat có ảnh hưởng lớn lên quá trình keo tụ của PAC, làm thay đổi cơ chế keo tụ
 
Phèn nhôm kém hiệu quả khi xử lý nước nguồn có độ đục và độ kiềm cao, nhưng ưu thế của PAC lại không rõ rệt đối với nước nguồn có độ đục thấp và nghiêng về axit, trung tinh. Không thể thuyết phục các cơ sở đang ổn đinh sản xuất và cung cấp nước sinh hoạt phải thay đổi chất keo tụ khi phèn nhôm vẫn phát huy hiệu quả tốt. Ngược lại, ở những cơ sở sử dụng nước nguồn có độ đục quá cao (tới vài trăm hay trên một nghìn đơn vị NTU), việc sử dụng PACN-95 hay PAC rất hợp lý.
 
- Qui Cách: 25kg/bao
- Xuất Xứ: Trung Quốc
- Ứng Dụng: Xử lý nước, PAC được sử dụng trong lọc nước uống, giúp kết lắng các hợp chất keo và chất lơ lửng, loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus. PAC còn được sử dụng trong công nghiệp bột giấy, giấy.

 CHI TIẾT SẢN PHẨM:

1-Mô tả chi tiết sản phẩm
Công thức: [Al2 (OH) nCL6-nx H2O] m; (1 ≤ n ≤ 5, m ≥ 10)
Tên thường mại: PAC
Polyaluminium Chloride bột trắng, được làm từ Al(OH)3, sản phẩm tinh khiết cao

PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao, kể cả xử lý nước đục trong mùa lũ lụt thành nước sinh hoạt. Do vậy, các nước phát triển đều sử dụng PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt.
Có 2 dạng PAC rắn và PAC lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong, cho lượng dung dịch tương ứng với chất keo tụ vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài. PAC dạng lỏng có mầu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.
Liều lượng PAC sử dụng cho 1 m3 nước sông, ao, hồ là 1- 4 g PAC đối với nước đục thấp (50- 400 mg/l), là 5-6 g PAC đối với nước đục trung bình (500- 700 mg/l) và là 7- 10 g PAC đối với nước đục cao (800-1.200 mg/l). Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi lắng trong, nếu dùng để uống cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn.
PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, PAC dùng xử lý 1 m3 nước thải trong khoảng 15-30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. Liều lượng chính xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượngnguồn nước nhiễm dầu, mỡ khi dùng phương pháp tuyển nổi (D.A.F).
2.Công dụng của PAC trong xử lý nước cấp và nước thải:
a) Xử lý nước cấp:
-PAC có tác dụng tách các tạp chất lơ lửng gây ra độ đục của nước, làm trong nước.
- Trợ lắng cho các bông hydroxit.
- Không độc, ít làm giảm pH của nước, thích hợp cho xử lý nước cấp.
b) Xử lý nước thải:
-Dùng trước bể lắng đợt 1 để tách những tạp chất lơ lửng, hấp phụ màu, vử than, khói muộn than khi hấp phụ khí thải
- Xử lý nước tuần hoàn trong các khâu sản xuất.
- Có hiệu quả cao trong xử lý nguồn nước

 

Poly Aluminium Chloride (PAC) là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý cấp nước, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản (đặc biệt nuôi tôm, cá), dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy.

 Hóa chất PAC đang tạo ra một bước đột phá mới trong công nghệ xử lí nước hiện nay.Với chất lượng ngày càng được nâng cao để phù hợp với mục đích sử dụng của các công ty, các doanh nghiệp và cùng với một mức giá hợp lí, hứa hẹn sẽ là hóa chất chiếm thị phần cao trong lĩnh vực xử lí nước trong những năm tiếp theo. Sau đây là đôi nét về loại hóa chất này.

  1. Giới thiệu chung:

Đối với PAC dùng trong xử lí nước sinh hoạt hàng ngày ( nước uống ) được sản xuất theo phương pháp sấy phun, sản phẩm có độ tinh khiết cao ( chứa ít tạp chất ), dạng bột mịn. Quy trình cơ bản : Al(OH)3 + CaAlO2 + HCl = dung dịch PAC --> Máy nén, ép --> Tháp sấy phun --> Sản phẩm dạng bột --> Đóng gói. Đánh giá: Chất lượng sản phẩm cao, nhưng giá thành cao.

Đối với PAC dùng trong xử lí nước thải công nghiệp ( như dệt nhuộm, cao su, giấy…) được sản xuất theo phương pháp cán, sản phẩm chứa nhiều tạp chất hơn, dạng bột hay hạt nhỏ. Quy trình cơ bản : Al(OH)3 + CaAlO2 + HCl = dung dịch PAC --> để lắng tự nhiên --> máy cán --> sản phẩm dạng bột hay hạt nhỏ --> đóng gói . Đánh giá : Với mục đích sử dụng để xử lí nước thải công nghiệp, thì sản phẩm trên hoàn toàn phù hợp và có giá thành rẻ.

Các sản phẩm được thị trường trong nước ưa thích và hay sử dụng có xuất xứ từ: Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam ( dạng lỏng và dạng bột).

Tên Thương Mại: PAC                                   Hàm lượng: 30%

Công thức hóa học:[Al2(OH)nCl6-nXH2O]m - Thành phần hóa học cơ bản là Poly Aluminium Chloride, có thêm chất khử trùng gốc Chlorin.

Tiêu chuẩn kỹ thuật:

Chỉ tiêu

Đơn vị

Tiêu chuẩn

Loại dùng cho xử lý nước mềm

Loại dùng cho xử lý nước thải

Al2O3

%

30.0

30.50

30.20

B

%

40 – 49

78

80

pH

%

3.5 – 5.0

3.8

3.8

Water insoluble

%

0.3

0.1

0.2

As

%

0.0002

0.00017

0.00017

Mn

%

0.0075

0.0070

0.0070

Cr

%

0.0005

0.0005

0.0005

  • Sử dụng:

- Pha chế thành dung dịch 5 – 10% và châm vào nước nguồn cần xử lý.

- Liều lượng dùng xử lý nước mềm: 1 – 10 g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.

- Liều lượng dùng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy hải sản, thực phẩm, lò mổ gia súc, nước thải sinh hoạt…): 20 – 200 g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

  1. Ưu điểm: PAC có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng phèn nhôm sulfate và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước như sau:

- Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước.

- PAC ít làm thay đổi độ pH của nước nên sẽ hạn chế việc sử dụng các hóa chất khác (như kiềm) để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí.

- PAC không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu.

- Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn.

- Không làm phát sinh hàm lượng SO42– trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với vi sinh vật.

- Liều lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng.

- Để tăng cường tính hiệu quả khi xử lí nước, thường sử dụng hóa chất đi kèm với PAC là PAM (Poly Acryl Amide )

SẢN PHẨM NỔI BẬT

 1) BÁN NAOHNaOH 99% ( xút vảy)

2) BÁN HCLAcid ( Axit clohidric HCL ) 32% :

3) BÁN NAOCL Sodium Hypochlorite NaOCL 10% (JAVEL 10%) 

4) BÁN JAVEN, CUNG CẤP NAOH, CUNG CẤP XÚT, CUNG CẤP JAVRNBán hóa chất , cung cấp hóa chất , NaOH , HCL , CaCLO, xút, javen 

5) BÁN AXITSULFAMIC ACID - Bán axit sufamic H3NSO3 

6) BÁN XÚTSodium Hydroxide – NaOH 32% ( XÚT 32%)

7) BÁN XÚT LỎNGxút lỏng ( Sodium hydroxide NaOH ) 45% ( 

8) CUNG CẤP HCL, AXITAxit clohydric - Hóa chất HCL 32 - cung cấp HCL 32 toàn quốc 

9) CUNG CẤP NAOCLNatri hypoclorit - Javen - NaOCl - Natri Hypocloric, cung cấp Javen toàn quốc 

 

TIN ĐƯỢC XEM NHIỀU NHẤT

 

1) Sodium Hydroxide – NaOH 45% ( XÚT 45%)

2) Sodium Hydroxide – NaOH 32% ( XÚT 32%) 

3) Bán hóa chất , cung cấp hóa chất , NaOH , HCL , CaCLO, xút, javen

4) Sodium Hypochlorite NaOCL 10% (JAVEL 10%)

5) Hydrochloric Acid – HCL 32% (AXIT 32%)

6) Ấn định thu thuế phôi thép nhập khẩu mức thuế 9%

7) NaOH, Cung Cấp Hóa Chất NaOH 99%, Hoa Chat NaOH 98% toàn quốc

8) Axit clohydric - Hóa chất HCL 32 - cung cấp HCL 32 toàn quốc

9) Natri hypoclorit - Javen - NaOCl - Natri Hypocloric, cung cấp Javen toàn quốc

10) Biện pháp phòng tránh hóa chất độc hại

Bình luận